Địa chỉ: Số 15/126A, KP4, P.Tân Hiệp, Tp. Biên Hòa,T. Đồng Nai.

Bảng tra mã lệnh gia công CNC

Mỗi một chương trình gia công CNC bao gồm một loạt các mã lệnh được liên kết với nhau, nhằm mục đích tạo ra một hình dạng và quy trình kiểm soát chuyển động của công cụ theo hình dạng đã lập trình.

Bảng tra mã lệnh gia công CNC

Bởi vậy, bạn đang cần tìm kiếm bảng tra mã lệnh gia công CNC để có thể ghi nhớ và tìm đọc mỗi khi cần? Hãy tham khảo ngay bài viết này của Cơ Khí Trọng Tín, ở bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này.

1. Tổng quan về mã lệnh trong gia công cơ khí CNC

Gia công cơ khí CNC (Computer Numerical Control) là quy trình sử dụng máy móc điều khiển bằng máy tính, để thực hiện các công việc gia công cơ khí với độ chính xác cao.

Trong quá trình này, mã lệnh CNC đóng vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn máy móc thực hiện các thao tác gia công. Có rất nhiều các loại mã lệnh chính trong CNC, tuy nhiên chủ yếu vẫn bao gồm 2 loại chính là G-code và M-code.

Tổng quan về mã lệnh trong gia công cơ khí CNC

Hiểu và sử dụng chính xác 2 loại mã lệnh này là yếu tố then chốt để đảm bảo quá trình gia công CNC diễn ra hiệu quả, đạt độ chính xác cao và đảm bảo chất lượng sản phẩm.

2. Hướng dẫn phân biệt M-code và G-code

G-Code, hay còn gọi là mã hình học, được sử dụng để điều khiển chuyển động trên máy. Nó có khả năng hướng dao cắt di chuyển theo các đường thẳng hoặc cung tròn.

Một lệnh G-Code thường được viết dưới dạng bắt đầu bằng chữ "G" và tiếp theo là một số có hai chữ số, chẳng hạn như G01.

Hướng dẫn phân biệt M-code và G-code

Mặt khác, M-Code chịu trách nhiệm kiểm soát các hoạt động hoặc chức năng của máy CNC, chẳng hạn như vận hành trục chính, thay đổi pallet, hoặc chỉ thị công cụ tạm dừng hoặc kết thúc hoạt động.

Tương tự như G-Code, M-Code cũng được viết dưới dạng kết hợp giữa chữ và số, bắt đầu bằng chữ "M" và theo sau là hai chữ số.

Hướng dẫn phân biệt M-code và G-code

Điểm đặc biệt là, cả mã lệnh M và G hoạt động phối hợp với nhau để thực hiện các hoạt động gia công cơ khí CNC theo đúng ý muốn của người vận hành.

2.1 Bảng mã G-code trong gia công cơ khí CNC

Bảng mã G-code là ngôn ngữ lập trình được sử dụng phổ biến trong gia công cơ khí CNC (Computer Numerical Control). G-code bao gồm các lệnh và mã điều khiển máy công cụ tự động, giúp thực hiện các thao tác như cắt, khoan, phay, tiện và mài.

Mỗi lệnh G-code thường bắt đầu bằng ký tự "G" theo sau là một con số, ví dụ như G01 để di chuyển theo đường thẳng, G02 để di chuyển theo cung tròn theo chiều kim đồng hồ, và G03 để di chuyển theo cung tròn ngược chiều kim đồng hồ.

Bảng mã G-code trong gia công cơ khí CNC

Ngoài ra, G-code còn bao gồm các mã M (M-codes) để điều khiển các chức năng phụ trợ như bật/tắt trục chính hoặc thay đổi dụng cụ cắt.

Việc hiểu và sử dụng thành thạo G-code giúp kỹ thuật viên CNC điều khiển máy móc chính xác và hiệu quả, đảm bảo chất lượng sản phẩm cao và tối ưu hóa quy trình sản xuất.

2.1.1 Bảng tra mã G - code trong gia công cơ khí đối với máy tiện)

Mã code

Miêu tả tác dụng

G-00 Định vị dao nhanh
G-01 Nội suy theo đường thẳng
G-02 Nội suy theo cung tròn, cùng chiều kim đồng hồ
G-03
Nội suy theo cung tròn, ngược chiều kim đồng hồ
G-04 Tạm dừng chương trình theo thời gian
G-09 Dừng chính xác
G-10 Thiết lập giá trị OFF-SET
G-20 Đơn vị chương trình “inch”
G-21 Đơn vị chương trình “mm”
G-22 Đóng cực hạn hành trình dao
G-23 Tắt cực hạn hành trình dao
G-27 Kiểm tra điểm gốc
G-28 Quay về điểm gốc
G-32 Gia công ren theo đường thẳng
G-40 Bỏ bù bán kính mũi dao
G-41 Bù trái bán kính mũi dao
G-42 Bù phải bán kính mũi dao
G-70 Chu kỳ tiện tinh
G-71 Tiện thô dọc trục
G-72 Tiện thô hướng kính
G-73 Lập trình theo đường Contour
G74 Khoan theo trục Z
G-75 Tiện rãnh, cắt đứt
G-76 Tiện ren
G-92 Chu kỳ tiện ren
G-94 Chu kỳ cắt hướng kính
G-96 Điều khiển tốc độ gia công không đổi
G-97 Bỏ điều khiển tốc độ gia công không đổi

2.1.2 Bảng tra mã G - code trong gia công cơ khí CNC (Đối với máy phay)

Mã code Miêu tả tác dụng
G-00 Định vị dao nhanh
G-01 Nội suy theo đường thẳng
G-02 Nội suy cung tròn cùng chiều kim đồng hồ
G-03 Nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ
G-04 Tạm dừng chương trình theo thời gian
G-17 Chọn mặt phẳng gia công là XY
G-18 Chọn mặt phẳng gia công là XZ
G-19 Chọn mặt phẳng gia công là YZ
G-28 Quay về điểm gốc
G-30 Quay trở về điểm gốc thứ 2,3,4
G-40 Bỏ bù bán kính mũi dao
G-41 Bù trái bán kính mũi dao
G-42 Bù phải bán kính mũi dao
G-43 Bù trừ dao dương theo chiều dài dao
G-44 Bù trừ dao âm theo chiều dài dao
G-49 Bỏ bù chiều dài dao
G-54 Chọn gốc phôi tọa độ gia công thứ 1
G-55 Chọn gốc phôi tọa độ gia công thứ 2
G-56 Chọn gốc phôi tọa độ gia công thứ 3
G-57 Chọn gốc phôi tọa độ gia công thứ 4
G-58 Chọn gốc phôi tọa độ gia công thứ 5
G-59 Chọn gốc phôi tọa độ gia công thứ 6
G-68 Lệnh xoay tọa độ
G-69 Lệnh kết thúc xoay tọa độ
G-73 Khoan bẻ phoi
G-74 Taro ren trái
G-76 Doa tinh lỗ
G-80 Hủy chu trình khoan lỗ
G-81 Khoan mồi
G-82 Khoan có thời gian dừng ở đáy lỗ
G-83 Khoan sâu
G-84 Taro ren phải
G-85 Doa lỗ và lùi dao ra với tốc độ tiến dao
G-86 Doa lỗ và lùi dao ra ngoài mà trục chính ngưng quay
G-87 Doa mặt sau lỗ
G-88 Doa lùi dao bằng tay
G-89 Doa có thời gian dừng ở đáy lỗ
G-90 Lập trình tuyệt đối
G-91 Lập trình tương đối
G-92 Thiết lập góc tọa độ từ vị trí hiện tại của dụng cụ
G-98 Lùi dao đến cao độ xuất phát, trong các chu trình gia công lỗ
G-99 Lùi dao đến cao độ an toàn, trong các chu trình gia công lỗ

2.2 Bảng mã M-code trong gia công cơ khí CNC

Trong gia công cơ khí CNC, bảng mã M-code (Machine Code) là một tập hợp các lệnh được sử dụng để điều khiển các hoạt động của máy CNC.

Mã M-code thường được dùng để điều khiển các chức năng không liên quan trực tiếp đến chuyển động của công cụ cắt, như bật/tắt trục chính, bật/tắt dung dịch làm mát, dừng chương trình, và thay đổi công cụ.

Bảng mã M-code trong gia công cơ khí CNC

Ví dụ, M03 là lệnh để bật trục chính theo chiều kim đồng hồ, M05 để dừng trục chính, và M30 để kết thúc chương trình và đưa máy về trạng thái ban đầu.

Bảng mã M-code cùng với G-code tạo thành ngôn ngữ lập trình chính cho các máy CNC, giúp tự động hóa quá trình sản xuất và tăng độ chính xác cũng như hiệu quả.

2.2.1 Bảng tra mã M - code trong gia công cơ khí CNC (Đối với máy tiện)

Mã code Miêu tả tác dụng
M-00 Dừng chương trình không điều kiện.
M-01 Dừng chương trình có điều kiện.
M-02 Dừng chương trình.
M-03 Trục xoay theo chiều kim đồng hồ.
M-04 Trục xoay ngược chiều kim đồng hồ.
M-05 Dừng trục chính.
M-08 Bật dung dịch tưới nguội.
M-09 Tắt dung dịch tưới nguội.
M-30 Kết thúc chương trình.
M-41 Trục chính quay ở vùng tốc độ thấp.
M-42 Trục chính quay ở vùng tốc độ cao.
M-98 Gọi chương trình con.
M-99 Kết thúc chương trình con.

2.2.2 Bảng tra mã M - code trong gia công ở khí CNC

Mã code Miêu tả tác dụng
M-00 Dừng chương trình không điều kiện.
M-01 Dừng chương trình có điều kiện.
M-02 Dừng chương trình.
M-03 Trục xoay theo chiều kim đồng hồ.
M-04 Trục xoay trên ngược chiều kim đồng hồ.
M-05 Dừng trục chính.
M-06 Thay dao.
M-08 Bật dung dịch tưới nguội.
M-09 Tắt dung dịch tưới nguội.
M-30 Kết thúc chương trình.
M-41 Trục chính quay ở vùng tốc độ thấp.
M-42 Trục chính quay ở vùng tốc độ cao.
M-98 Gọi chương trình con.
M-99 Kết thúc chương trình con.

Vậy trên đây là bảng tra mã lệnh gia công CNC mà chúng tôi giới thiệu tới các bạn đọc, để bạn có thể tham khảo mỗi khi cần. Nếu bạn đang cần tìm hiểu thêm những thông tin và kiến thứ hữu ích khách, hãy đón đọc thêm ở các bài viết khác của Cơ Khí Trọng Tín nhé.

Tin tức khác


Đội ngũ hỗ trợ

Tư vấn
Tư vấn
02513 894 173
Nguyễn Sỹ Quý
Nguyễn Sỹ Quý
0906 540 182

Đối tác